Hệ thống tài khoản theo thông tư 133 file excel mới nhất [11/2022]

Khi thực hiện các nghiệp vụ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ thì hệ thống tài khoản theo Thông tư 133 đóng vai trò vô cùng quan trọng mà bất kỳ kế toán viên nào cũng cần phải nắm được. Theo dõi bài viết để tham khảo chi tiết bảng hệ thống được AccNet cung cấp cũng như những điểm mới và thông tin liên quan đến bảng tài khoản này nhé.

1. Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 133 là gì?

Hệ thống tài khoản theo thông tư 133 là hệ thống tài khoản kế toán được quy định tại Thông tư 133 áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, được Bộ Tài Chính công bố vào ngày 26/08/2016 để thay thế cho Quyết định 48. Hệ thống tài khoản này có hiệu lực từ ngày 1/01/2017 với nhiều nội dung hướng dẫn các nguyên tắc lập sổ kế toán, cách lập và trình bày các báo cáo tài chính.

Hệ thống tài khoản theo thông tư 133

2. Bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133 mới nhất

Hệ thống tài khoản kế toán được ban hành tại chương 2, Thông tư số 133/2016/TT-BTC.

SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN
Cấp 1 Cấp 2
    Loại – Tài khoản tài sản
111   Tiền mặt
  1111 Tiền Việt Nam
  1112 Ngoại tệ
112   Tiền gửi Ngân hàng
  1121 Tiền Việt Nam
  1122 Ngoại tệ
121   Chứng khoán kinh doanh
128   Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
  1281 Tiền gửi có kỳ hạn
  1288 Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
131   Phải thu của khách hàng
133   Thuế GTGT được khấu trừ
  1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
  1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
136   Phải thu nội bộ
  1361 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
  1368 Phải thu nội bộ khác
138   Phải thu khác
  1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
  1386 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
  1388 Phải thu khác
141   Tạm ứng
151   Hàng mua đang đi đường
152   Nguyên liệu, vật liệu
153   Công cụ, dụng cụ
154   Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
155   Thành phẩm
156   Hàng hóa
157   Hàng gửi đi bán
211   Tài sản cố định
  2111 TSCĐ hữu hình
  2112 TSCĐ thuê tài chính
  2113 TSCĐ vô hình
214   Hao mòn tài sản cố định
  2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
  2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
  2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
  2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
217   Bất động sản đầu tư
228   Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
  2281 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
  2288 Đầu tư khác
229   Dự phòng tổn thất tài sản
  2291 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
  2292 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
  2293 Dự phòng phải thu khó đòi
  2294 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
241   Xây dựng cơ bản dở dang
  2411 Mua sắm TSCĐ
  2412 Xây dựng cơ bản
  2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
242   Chi phí trả trước
    Loại – Tài khoản nợ phải trả
331   Phải trả cho người bán
333   Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
  3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
  33311 Thuế GTGT đầu ra
  33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
  3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
  3333 Thuế xuất, nhập khẩu
  3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
  3335 Thuế thu nhập cá nhân
  3336 Thuế tài nguyên
  3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
  3338 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
  33381 Thuế bảo vệ môi trường
  33382 Các loại thuế khác
  3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334   Phải trả người lao động
335   Chi phí phải trả
336   Phải trả nội bộ
  3361 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
  3368 Phải trả nội bộ khác
338   Phải trả, phải nộp khác
  3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
  3382 Kinh phí công đoàn
  3383 Bảo hiểm xã hội
  3384 Bảo hiểm y tế
  3385 Bảo hiểm thất nghiệp
  3386 Nhận ký quỹ, ký cược
  3387 Doanh thu chưa thực hiện
  3388 Phải trả, phải nộp khác
341   Vay và nợ thuê tài chính
  3411 Các khoản đi vay
  3412 Nợ thuê tài chính
352   Dự phòng phải trả
  3521 Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
  3522 Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
  3524 Dự phòng phải trả khác
353   Quỹ khen thưởng phúc lợi
  3531 Quỹ khen thưởng nhân viên
  3532 Quỹ các loại phúc lợi cho nhân viên
  3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
  3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
356   Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
  3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
  3562 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
    Loại – Tài khoản vốn chủ sở hữu
411   Vốn đầu tư của chủ sở hữu
  4111 Vốn góp của chủ sở hữu
  4112 Thặng dư vốn cổ phần
  4118 Vốn khác
413   Chênh lệch tỷ giá hối đoái
418   Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
419   Cổ phiếu quỹ
421   Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
  4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
  4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
    Loại – Tài khoản doanh thu
511   Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  5111 Doanh thu bán hàng hóa
  5112 Doanh thu bán thành phẩm
  5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
  5118 Doanh thu khác
515   Doanh thu hoạt động tài chính
    Loại – Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh
611   Mua hàng
631   Giá thành sản xuất
632   Giá vốn hàng bán
635   Chi phí tài chính
642   Chi phí quản lý kinh doanh
  6421 Chi phí bán hàng
  6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp
    Loại – Tài khoản thu nhập khác
711   Thu nhập khác
    Loại – Tài khoản chi phí khác
811   Chi phí khác
821   Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
    Loại – Tài khoản xác định kết quả kinh doanh
911   Xác định kết quả kinh doanh

Xem và tải file: Nút Dowload

>>> Xem thêm: Hệ thống tài khoản theo thông tư 200

3. Điểm mới hệ thống tài khoản theo thông tư 133  so với Quyết định 48

Một số điểm mới đáng lưu ý trong hệ thống tài khoản theo Thông tư 133

Điểm mới trong hệ thống tài khoản theo thông tư 133

Những tài khoản trong QĐ 48 được xóa trong Thông tư 133

  • TK 142: Trả trước ngắn hạn
  • TK 159: Khoản dự phòng
  • TK 171: Mua bán trái phiếu chính phủ
  • TK 221: Đầu tư tài chính ngắn hạn
  • TK 244: Ký quỹ ký cược dài hạn
  • TK 311: Vay ngắn hạn
  • TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả
  • TK 351: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
  • TK 521: Giảm trừ doanh thu

Tài khoản được bổ sung mới trong hệ thống tài khoản theo Thông tư 133

  • TK 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
  • TK 151: Hàng mua đang đi đường
  • TK 136: Phải thu nội bộ
  • TK 228: Đầu tư vào công ty khác
  • TK 336: Phải trả nội bộ

4. Một số lưu ý khi sử dụng bảng tài khoản theo thông tư 133

Dưới đây là những lưu ý cần biết khi sử dụng hệ thống tài khoản theo thông tư 133 mà AccNet cung cấp cho kế toán viên và các doanh nghiệp đang sử dụng bảng tài khoản này.

4.1 Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng bảng hệ thống tài khoản này là các doanh nghiệp vừa và nhỏ nằm trong các trường hợp sau đây:

  • Doanh nghiệp, thành phần kinh tế vừa và nhỏ hoặc siêu nhỏ đang có hoạt động sản xuất kinh doanh tại các lĩnh vực trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong ngành điện lực, dầu khí, khí đốt, bảo hiểm, chứng khoán, …

Các đối tượng vừa và nhỏ không áp dụng bảng tài khoản 133:

  • Doanh nghiệp nhà nước
  • Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 50% là của nhà nước
  • Đối tượng là hợp tác xã, liên hiệp tác xã.

4.2 Lưu ý khi dùng hệ thống tài khoản theo thông tư 133

Một số lưu ý doanh nghiệp vừa và nhỏ cần biết khi sử dụng bảng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133:

  • Phải thông báo cho cơ quan thuế khi sử dụng bảng tài khoản theo thông tư này.
  • Các nghiệp vụ kế toán cần thực hiện áp dụng có tính thống nhất từ đầu năm tài chính.
  • Những loại tài khoản không được quy định, kế toán viên có thể mở thêm các tài khoản cấp 2, 3 mà không cần phải đề nghị hay sự cho phép của cơ quan thuế.
  • Tài khoản cấp 1, 2 khi muốn sửa đổi bổ sung cần có văn bản thông báo và có sự đồng ý bằng công văn, văn bản của cơ quan thuế. 

4.3 Cách chuyển số dư tài khoản bị xóa sang tài khoản mới

Khi thực hiện nghiệp vụ kế toán theo hệ thống tài khoản Thông tư 133 này, nếu những tài khoản đã bị xóa nhưng vẫn còn số dư phải kê khai thì chuyển như sau:

  • TK 121 đầu tư tài chính ngắn hạn chuyển sang TK 128/1288 đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
  • TK 1113, 1123 về vàng bạc đá quý chuyển sang TK 152, 155, 156 hàng tồn kho và TK 2288 nếu không được xét là hàng tồn kho.
  • TK 142 trả trước ngắn hạn chuyển sang 242 chi phí trả trước.
  • TK 1388, 244 ký quỹ ký cược ngắn hạn và dài hạn chuyển sang 1386 cầm cố thế chấp ký quỹ ký cược.
  • TK 159, 229 chuyển sang TK 229 dự phòng tổn thất tài sản.
  • TK 311 vay ngắn hạn chuyển đến TL 315 nợ dài hạn đến hạn trả
  • TK 3411, 3412 chuyển sang 314 vay nợ thuê tài chính.
  • TK 3412 chuyển đến 3386 nhận ký quỹ ký cược.
  • TK 335 chuyển sang 352 dự phòng hàng trả

Bài viết đã cung cấp đầy đủ những thông tin liên quan cũng như chi tiết bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133. Hy vọng những nội dung AccNet cung cấp sẽ giúp nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp được nhanh chóng và chính xác nhất. Nếu có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc liên quan, bạn có thể để lại comment hoặc liên hệ ngay AccNet để được tư vấn giải pháp phần mềm kế toán tốt nhất nhé.

>>> Xem ngay giải pháp kế toán doanh nghiệp tốt nhất: