Khi kinh doanh, các cá nhân và doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với nhiều loại thuế khác nhau như thuế giá trị gia tăng, thuế TNDN, thuế TNCN  và nhiều loại thuế khác. Tuy nhiên, mỗi loại thuế lại có một quy định về thời hạn nộp thuế. Để tránh bị xử phạt vì nộp chậm, các doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh cần nắm rõ thời hạn nộp thuế để đảm bảo thực hiện đúng hạn.

Với mong muốn hỗ trợ, giúp đỡ các doanh nghiệp và cá nhân trong quá trình nộp thuế, Lạc Việt AccNet đã hệ thống và biên soạn lại các nội dung chi tiết về thời hạn nộp thuế qua bài viết sau.

1. Thời hạn nộp thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh

thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định cụ thể về thời hạn nộp tiền thuế của hộ và cá nhân kinh doanh dựa trên từng phương pháp nộp thuế. Các quy định được căn cứ vào Điều 11, 12, 13, 14, 15 và 16 của Thông tư này. Điều này sẽ giúp cho các hộ và cá nhân kinh doanh có thể biết được thời hạn nộp thuế cụ thể theo từng phương pháp nộp thuế để tránh bị phạt vi phạm.

Đối tượng Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế Thời hạn nộp thuế
Hộ và cá nhân kinh doanh  thực hiện theo phương pháp kê khai Khi kê khai theo tháng, thời hạn nộp thuế là chậm nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. 

Ví dụ, tháng 1/2023, thời hạn kê khai là ngày 20/02/2023.

Khi kê khai theo quý, thời hạn nộp thuế là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế. 

Ví dụ, quý 1/2023, thời hạn kê khai là ngày 30/04/2023 và có thể gia hạn đến ngày 02/05/2023 nếu có ngày nghỉ.

Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế ban đầu. Nếu khai bổ sung hồ sơ thuế, thời hạn nộp thuế sẽ là thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm của kỳ tính thuế có sai sót.
Hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế thực hiện theo phương pháp (hộ khoán) Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán phải nộp trước ngày 15/12 của năm trước liền kề năm tính thuế.

Nếu hộ kinh doanh mới ra kinh doanh, chuyển đổi phương pháp tính thuế hoặc thay đổi ngành nghề hoặc quy mô kinh doanh, thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế ban đầucủa hộ khoán là chậm nhất ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc thay đổi phương pháp tính thuế, ngành nghề hoặc quy mô kinh doanh.

Căn cứ theo thời hạn trên Thông báo nộp tiền.

Đối với các hộ kinh doanh cá nhân hoạt động dưới hình thức hộ khoán và sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, chậm nhất ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh doanh thu. Việc không đáp ứng được thời gian này sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh phải nộp trước ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. Nếu khai bổ sung hồ sơ thuế, thời hạn nộp thuế sẽ là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót.
Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp phải khai thuế với cơ quan thuế Đối với cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh, thời hạn nộp thuế là chậm nhất vào ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.

Đối với cá nhân khai thuế một lần trong năm, thời hạn nộp thuế là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế ban đầu

Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm. Nếu khai bổ sung hồ sơ thuế, thời hạn nộp thuế sẽ là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót.
Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng để trở thành đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp hoặc hoạt động kinh doanh khác có các thời hạn nộp thuế khác nhau tùy theo hình thức khai thuế. Nếu đây là doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp bán hàng đa cấp, thời hạn chậm nhất để nộp thuế là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế nếu khai thuế theo tháng, hoặc là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế nếu khai thuế theo quý. Nếu là khai thuế theo năm, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo. Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm. Nếu khai bổ sung hồ sơ thuế, thời hạn nộp thuế sẽ là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót.
Đối với tổ chức hoặc cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân thuộc các trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo tháng Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo liền kề tháng phát sinh nghĩa vụ khai thuế thay, nộp thuế thay. Nếu khai thuế theo quý, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ khai thuế thay, nộp thuế thay. Nếu nộp hồ sơ khai thuế từng lần phát sinh, thời hạn chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán. Đối với khai thuế năm, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế ban đầu là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Nếu có khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế sẽ theo thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót. Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Nếu khai bổ sung hồ sơ thuế, thời hạn nộp thuế sẽ là thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm của kỳ tính thuế có sai sót.

2. Thời hạn nộp thuế đối doanh nghiệp, tổ chức

2.1 Thời hạn nộp thuế GTGT 

a. Thời hạn nộp hồ sơ thuế GTGT 

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT được quy định trong Điều 44, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 như sau:

  • Đối với loại thuế khai theo tháng, thời hạn chậm nhất để nộp hồ sơ khai thuế là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Đối với loại thuế khai theo quý, thời hạn chậm nhất để nộp hồ sơ khai thuế là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

b. Thời hạn nộp tiền thuế GTGT 

Dưới đây là thời hạn nộp thuế GTGT theo từng kỳ thuế như quy định tại Điều 44, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14:

Các kỳ thuế Thời hạn nộp thuế GTGT Ví dụ 
Thời hạn nộp thuế GTGT theo tháng Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế  Ví dụ, nếu phát sinh nghĩa vụ thuế GTGT vào tháng 03/2023, thì thời hạn nộp thuế GTGT là ngày 20/04/2023.
Thời hạn nộp thuế GTGT theo quý 

 

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.  Ví dụ, nếu phát sinh nghĩa vụ thuế GTGT vào quý II/2023, thì thời hạn nộp thuế GTGT là ngày 31/07/2023.
Thời hạn nộp thuế GTGT theo từng lần phát sinh

 

Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. Ví dụ, nếu doanh nghiệp phát sinh thanh toán cho nhà thầu nước ngoài vào ngày 15/03/2023, thì thời hạn nộp thuế GTGT cho nhà thầu nước ngoài (không phát sinh thường xuyên) là ngày 24/03/2023.
Thời hạn nộp thuế GTGT theo quyết định của cơ quan thuế

 

Phụ thuộc vào thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. Ví dụ, nếu sau kỳ quyết toán thuế, cơ quan thuế ra quyết định xử phạt và truy thu thuế, thì thời hạn nộp thuế theo quyết định phạt thường là 10 ngày kể từ ngày quyết định được ban hành.
Thời hạn nộp thuế GTGT khi nộp bổ sung hồ sơ kê khai thuế do sai sót Thời hạn nộp thuế GTGT khi nộp bổ sung hồ sơ kê khai thuế do sai sót phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế ban đầu của kỳ tính thuế có sai sót. Ví dụ, nếu phát hiện tờ khai thuế GTGT quý IV/2022 có sai sót vào quý III/2023, thì thời hạn nộp thuế GTGT là thời hạn nộp tờ khai quý IV/2022 (tức là ngày 31/01/2023).

 

2.2 Thời hạn nộp thuế TNDN

a. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm

Thời hạn cuối cùng để nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm là vào ngày cuối cùng của tháng thứ 3 sau khi kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

b. Thời hạn nộp thuế TNDN

Theo quy định của Điều 55, Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14, thời hạn nộp thuế TNDN là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế ban đầu. Với thuế TNDN tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là vào ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo. Ví dụ, nếu doanh nghiệp có kỳ kế toán từ 01/01/2022 đến 31/12/2022, thì thời hạn nộp thuế TNDN năm 2022 là vào ngày 31/03/2023. Nếu doanh nghiệp có phát sinh thuế TNDN, họ phải nộp trước thời hạn này. Nếu kỳ kế toán năm của doanh nghiệp bắt đầu từ ngày 01/04/2022 đến ngày 31/03/2023, thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm 2022 là vào ngày 30/06/2023. Nếu doanh nghiệp có phát sinh thuế TNDN, họ phải nộp trước thời hạn này.

2.3 Thời hạn nộp thuế TNCN

a. Thời hạn tạm nộp thuế TNCN theo tháng/quý

Theo quy định của Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14, thời hạn khai thuế cũng là thời hạn tạm nộp thuế TNCN theo tháng/quý. Đối với trường hợp nộp thuế TNCN theo tháng, thời hạn tạm nộp là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Đối với trường hợp nộp thuế TNCN theo quý, thời hạn tạm nộp là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

b. Thời hạn quyết toán

Theo Khoản 4 Điều 44 của Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn quyết toán thuế cho thu nhập nhận được trong năm là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm. Với hồ sơ khai thuế năm, thời hạn quyết toán là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính. 

Ví dụ, đối với năm 2022, thời hạn quyết toán là ngày 31/3/2023. Đối với hồ sơ quyết toán thuế TNCN của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế, thời hạn quyết toán là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. 

Ví dụ, đối với năm 2022, thời hạn quyết toán là ngày 30/4/2023 (ngày 30/04 là ngày nghỉ lễ sẽ được gia hạn theo quy định).

Lưu ý, việc khai thuế theo tháng/quý và quyết toán thuế năm được xác định dựa trên thu nhập trong tháng/quý và năm tính thuế. Nếu trong năm đơn vị không phát sinh chi trả thu nhập chịu thuế TNCN cho bất kỳ cá nhân nào, thì đơn vị đó không phải khai và nộp quyết toán thuế TNCN. Nếu nộp thừa hoặc chưa đủ mức phải nộp thuế và có yêu cầu hoàn thuế, sẽ được hoàn. Tuy nhiên, nếu chưa n

2.4 Thời hạn nộp thuế đối với một số trường hợp đặc biệt

thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu về thời hạn nộp thuế đối với một số trường hợp đặc biệt.

  • Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên và thuế TNDN theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.
  • Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên và thuế TNDN là theo tháng.
  • Đối với các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài, thời hạn nộp là theo quy định của Chính phủ.
  • Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế, thời hạn nộp thuế được thực hiện theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Trong trường hợp phát sinh số tiền thuế phải nộp sau khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa, thời hạn nộp thuế phát sinh được thực hiện theo quy định cụ thể. Đối với việc khai bổ sung và nộp số tiền thuế ấn định, thời hạn nộp thuế là theo thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu. Đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp, hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, thời hạn nộp thuế được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Lưu ý rằng đối với trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. 

Lạc Việt AccNet đã chia sẻ các lưu ý quan trọng về thời hạn nộp thuế năm 2023. Hy vọng bài viết này mang đến các thông tin hữu ích cho quý doanh nghiệp. 

Bên cạnh đó để tránh việc phải nộp phạt do chậm nộp tiền thuế, phần mềm kế toán Lạc Việt AccNet cung cấp nhiều tính năng hỗ trợ công tác thuế, bao gồm:

  • Tự động lập tờ khai theo mẫu biểu mới nhất
  • Tự động tổng hợp số liệu lên tờ khai và báo cáo thuế, và nộp tờ khai, nộp thuế điện tử trực tiếp cho cơ quan thuế từ phần mềm. 
  • Ngoài ra, phần mềm còn cung cấp các tiện ích khác như tự động khấu trừ thuế và tự động hạch toán điều chỉnh thuế GTGT khi lập tờ khai. 

Qúy doanh nghiệp quan tâm đến giải pháp ứng dụng công nghệ vào hoạt động kế toán của có thể đăng ký demo và TƯ VẤN MIỄN PHÍ QUA HOTLINE  0901 555 063 ngay hôm nay!