Khi tài sản không còn giá trị sử dụng, không phù hợp với nhu cầu hiện tại, việc thanh lý tài sản trở thành giải pháp cần thiết. Tuy nhiên, quá trình hạch toán thanh lý tài sản cần được thực hiện đúng chuẩn. Vậy bút toán thanh lý tài sản cố định là gì, thực hiện ra sao, làm thế nào để tối ưu hóa việc thanh lý tài sản? Bài viết này, Accnet sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan ngay dưới đây!

1. Khái niệm “hạch toán thanh lý tài sản” là gì?

Hạch toán thanh lý tài sản là quy trình ghi nhận, xử lý các nghiệp vụ kế toán liên quan đến việc bán, tiêu hủy, chuyển nhượng các tài sản không còn giá trị sử dụng, không còn phù hợp với mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.

2. Cách định khoản/hạch toán thanh lý tài sản trong kế toán doanh nghiệp

Trước khi thực hiện hạch toán, doanh nghiệp cần xác định chính xác giá trị còn lại của tài sản để làm cơ sở tính toán: Giá trị còn lại = Nguyên giá tài sản - Giá trị đã khấu hao lũy kế

Giá trị này sẽ được sử dụng để so sánh với giá trị thu được từ thanh lý nhằm xác định doanh thu, chi phí, lợi nhuận (hoặc lỗ) từ giao dịch.

2.1. Hạch toán ghi nhận doanh thu từ bán thanh lý tài sản cố định

Doanh thu từ thanh lý tài sản được ghi nhận vào tài khoản 711 - Thu nhập khác, nếu có phát sinh.

  • Nợ TK 111/112/131: Số tiền thu được từ thanh lý tài sản (theo phương thức thanh toán).
  • Có TK 711: Doanh thu từ thanh lý tài sản.
  • Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

2.2. Hạch toán ghi nhận chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý

Các chi phí như vận chuyển, tháo dỡ, chi phí bán tài sản sẽ được ghi nhận:

  • Nợ TK 811 - Chi phí khác: Chi phí phát sinh khi thanh lý.
  • Có TK 111/112: Thanh toán chi phí.

2.3. Bút toán ghi giảm tài sản cố định đã thanh lý

Tài sản thanh lý được ghi giảm theo nguyên giá, khấu hao lũy kế:

  • Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ: Giá trị khấu hao lũy kế.
  • Nợ TK 811: Giá trị còn lại của tài sản (nếu có lỗ).
  • Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình: Nguyên giá tài sản.

2.4. Hạch toán ghi nhận lãi hoặc lỗ từ thanh lý tài sản cố định

Nếu lãi:

  • Nợ TK 111/112/131: Doanh thu từ thanh lý.
  • Có TK 711: Thu nhập khác.

Nếu lỗ:

  • Nợ TK 811: Chi phí phát sinh hoặc giá trị còn lại vượt doanh thu.
  • Có TK 111/112/131: Số tiền thu được từ thanh lý.

2.5. Ví dụ minh họa hạch toán thanh lý tài sản cố định

Doanh nghiệp A thanh lý một máy móc thiết bị:

  • Nguyên giá: 800 triệu đồng.
  • Khấu hao lũy kế: 600 triệu đồng.
  • Giá trị còn lại: 200 triệu đồng.
  • Giá bán thanh lý: 250 triệu đồng (đã bao gồm VAT 10%).
  • Chi phí vận chuyển: 20 triệu đồng.

Bước 1: Bút toán ghi nhận doanh thu thanh lý

  • Nợ TK 111: 250 triệu đồng.
  • Có TK 711: 227,27 triệu đồng (Doanh thu chưa VAT).
  • Có TK 3331: 22,73 triệu đồng (Thuế GTGT).

Bước 2: Hạch toán ghi giảm tài sản cố định sau thanh lý

  • Nợ TK 214: 600 triệu đồng.
  • Nợ TK 811: 200 triệu đồng (Giá trị còn lại).
  • Có TK 211: 800 triệu đồng (Nguyên giá).

Bước 3: Định khoản ghi nhận chi phí vận chuyển

  • Nợ TK 811: 20 triệu đồng.
  • Có TK 111: 20 triệu đồng.

Bước 4: Tính lãi từ thanh lý tài sản

  • Doanh thu: 227,27 triệu đồng.
  • Chi phí: 200 triệu đồng (Giá trị còn lại) + 20 triệu đồng (Chi phí vận chuyển) = 220 triệu đồng.
  • Lãi từ thanh lý: 227,27 triệu đồng - 220 triệu đồng = 7,27 triệu đồng.

3. Quy định pháp luật liên quan đến hạch toán thanh lý tài sản doanh nghiệp

3.1. Căn cứ pháp lý cho việc hạch toán thanh lý tài sản

Thanh lý tài sản phải tuân theo các quy định pháp luật kế toán, thuế tại Việt Nam, bao gồm:

  • Thông tư 200/2014/TT-BTC: Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, quy định chi tiết cách ghi nhận các giao dịch liên quan đến tài sản cố định.
  • Thông tư 45/2013/TT-BTC: Quy định về chế độ quản lý, sử dụng, trích khấu hao tài sản cố định.
  • Luật Quản lý thuế: Quy định về thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phát sinh từ thanh lý tài sản.

3.2. Các lỗi thường gặp khi hạch toán thanh lý tài sản

  • Ghi nhận sai doanh thu/chi phí: Do không xác định chính xác giá trị còn lại của tài sản, không ghi đủ các chi phí phát sinh.
  • Không tuân thủ quy định pháp luật: Thiếu biên bản kiểm tra, không xuất hóa đơn VAT khi bán tài sản.
  • Sai sót trong báo cáo thuế: Không ghi nhận đầy đủ nghĩa vụ thuế VAT, thuế TNDN từ hoạt động thanh lý.

4. Áp dụng giải pháp phần mềm cho định khoản thanh lý tài sản

Sử dụng các phần mềm LV DX Asset giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình hạch toán thanh lý tài sản. Những tính năng nổi bật của phần mềm bao gồm:

  • Tự động tính toán giá trị còn lại của tài sản dựa trên nguyên giá, khấu hao lũy kế.
  • Cung cấp báo cáo minh bạch về doanh thu, chi phí, lãi/lỗ từ hoạt động thanh lý.
  • Ghi nhận doanh thu, chi phí, bút toán lãi/lỗ chỉ với một vài thao tác đơn giản.

PHẦN MỀM QUẢN LÝ TÀI SẢN LẠC VIỆT

Phần mềm quản lý tài sản Lạc Việt cung cấp giải pháp chuyên nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp quản lý, theo dõi, tối ưu hóa hiệu suất sử dụng tài sản toàn diện.

Lợi ích nổi bật:

  • Quản lý toàn bộ thông tin tài sản
  • Hỗ trợ tính toán khấu hao tài sản chính xác
  • Lập lịch bảo trì, sửa chữa, cảnh báo tài sản kịp thời 
  • Cung cấp báo cáo chi tiết về giá trị, hiệu suất, lịch sử sử dụng tài sản
  • Kết nối đồng bộ với phần mềm kế toán và các hệ thống quản lý khác

Phần mềm quản lý tài sản Lạc Việt – giải pháp toàn diện giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quản lý tài sản, giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng. Trải nghiệm phần mềm ngay hôm nay!

Bài viết này không chỉ giúp doanh nghiệp hiểu rõ quy trình hạch toán thanh lý tài sản mà còn đưa ra các giải pháp thực tế để áp dụng cho doanh nghiệp. Hãy thử nghiệm ngay các giải pháp phần mềm LV DX Asset để quản lý tài sản, hạch toán thanh lý hiệu quả ngay hôm nay!

THÔNG TIN LIÊN HỆ:
  • CÔNG TY CỔ PHẦN TIN HỌC LẠC VIỆT
  • 🏢 Trụ sở chính: 23 Nguyễn Thị huỳnh, Phường 8, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
  • ☎️ Hotline: 0901 555 063 | (+84.28) 3842 3333
  • 📧 Email: info@lacviet.com.vn
  • 🌐 Website: https://accnet.vn/