Kê khai tài sản bổ sung là một phần không thể thiếu để cập nhật những thay đổi về tài sản hoặc thu nhập trong quá trình hoạt động kinh doanh, giúp các cơ quan chức năng nắm bắt kịp thời thông tin, tránh những sai sót không đáng có. Bài viết này, Accnet sẽ cung cấp mẫu kê khai tài sản bổ sung mới nhất, kèm theo khái niệm, các lưu ý quan trọng, giúp doanh nghiệp dễ dàng hoàn thiện nghĩa vụ này hiệu quả nhất.

1. Mẫu kê khai tài sản bổ sung là gì?

Mẫu kê khai tài sản bổ sung là biểu mẫu dùng để ghi nhận, báo cáo các thông tin thay đổi về tài sản/thu nhập kể từ lần kê khai trước đó. Đây là tài liệu quan trọng nhằm đảm bảo rằng thông tin về tài sản của doanh nghiệp/cá nhân luôn được cập nhật đầy đủ, chính xác.

Mục đích của mẫu kê khai các tài sản bổ sung:

  • Cập nhật các thay đổi về tài sản hoặc thu nhập minh bạch.
  • Đáp ứng yêu cầu pháp luật về quản lý, kê khai tài sản.
  • Tạo cơ sở dữ liệu chính xác để hỗ trợ kiểm tra, giám sát từ các cơ quan chức năng.

Phân biệt kê khai tài sản bổ sung và kê khai ban đầu:

  • Kê khai ban đầu: Ghi nhận thông tin tài sản, thu nhập tại thời điểm kê khai đầu tiên.
  • Kê khai bổ sung: Ghi nhận các thay đổi phát sinh từ tài sản, thu nhập hoặc giá trị tài sản đã kê khai trước đó.

2. Mẫu kê khai tài sản bổ sung mới nhất 2024

Dưới đây là mẫu hoàn chỉnh của Bản kê khai tài sản, thu nhập bổ sung theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định 130/2020/NĐ-CP:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG

1. Thông tin chung

Họ và tên người kê khai: .............................................................

Ngày tháng năm sinh: ..............................................................

Chức vụ/chức danh công tác: ....................................................

Cơ quan/đơn vị công tác: .........................................................

Nơi thường trú: .................................................................Số CCCD/CMND: ............................ Ngày cấp: .................. Nơi cấp: ...................

2. Vợ hoặc chồng của người kê khai

Họ và tên: .................................................................

Ngày tháng năm sinh: .............................................................

Nghề nghiệp: .................................................................

Nơi làm việc: .................................................................

Nơi thường trú: .................................................................

Số CCCD/CMND: ............................ Ngày cấp: .................. Nơi cấp: ...................

3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)

STT Họ và tên Ngày tháng năm sinh Nơi thường trú Số CCCD/CMND
1 .............. .............. .............. ..............
2 .............. .............. .............. ..............
4. Biến động tài sản, thu nhập; giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm
STT Loại tài sản, thu nhập Tăng/giảm Giá trị tài sản, thu nhập Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập
1 Quyền sử dụng thực tế đối với đất .............. .............. ..............
2 Nhà ở, công trình xây dựng khác .............. .............. ..............
3 Tài sản khác gắn liền với đất .............. .............. ..............
4 Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý khác .............. .............. ..............
5 Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng .............. .............. ..............
6 Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp .............. .............. ..............
7 Tài sản ở nước ngoài .............. .............. ..............
8 Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai .............. .............. ..............

5. Thông tin mô tả về tài sản, thu nhập tăng thêm

Mô tả chi tiết: .................................................................................. ........................................................................................................... ...........................................................................................................

6. Cam kết của người kê khai

Tôi xin cam đoan những thông tin đã kê khai trên là đúng sự thật, đầy đủ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã kê khai.

Ngày .... tháng .... năm 20...

Người kê khai (Ký, ghi rõ họ tên)

mẫu kê khai tài sản bổ sung

3. Các quy định pháp lý liên quan đến mẫu kê khai tài sản bổ sung

3.1. Căn cứ pháp lý chính

Việc kê khai tài sản bổ sung được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật sau:

  • Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
  • Nghị định 130/2020/NĐ-CP
  • Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính

3.2. Đối tượng, thời hạn sử dụng mẫu kê khai tài sản bổ sung 

Đối tượng cần kê khai bổ sung:

Doanh nghiệp:

  • Các doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm quản lý tài sản công.
  • Doanh nghiệp tư nhân khi tài sản hoặc thu nhập liên quan đến hoạt động quản lý tài sản công hoặc ngân sách nhà nước.

Cá nhân:

  • Người đại diện pháp luật hoặc quản lý cấp cao trong doanh nghiệp.
  • Các cá nhân có trách nhiệm kê khai tài sản theo quy định pháp luật.

Thời hạn, tần suất áp dụng mẫu kê khai tài sản bổ sung:

Kê khai khi phát sinh thay đổi tài sản hoặc thu nhập: Thời gian nộp là trong vòng 30 ngày kể từ khi có thay đổi.

Kê khai định kỳ: Thực hiện hàng năm hoặc theo yêu cầu của cơ quan chức năng.

4. Những lưu ý khi sử dụng mẫu kê khai các tài sản bổ sung

4.1. Xác định đúng tài sản cần bổ sung

  • Chỉ kê khai các tài sản hoặc thu nhập có sự thay đổi hoặc phát sinh mới so với lần kê khai trước.
  • Tránh kê khai trùng lặp hoặc thiếu sót.

4.2. Kiểm tra tính chính xác, hợp lệ của thông tin

  • Thông tin trong mẫu kê khai phải khớp với các chứng từ thực tế.
  • Đảm bảo giá trị tài sản được tính toán, ghi nhận chính xác.

4.3. Tuân thủ quy định về thời hạn sử dụng mẫu kê khai tài sản bổ sung 

  • Nộp mẫu kê khai bổ sung đúng hạn theo yêu cầu của cơ quan quản lý.
  • Tránh bị xử phạt hành chính do nộp chậm hoặc kê khai sai.

4.4. Xử lý sai sót hoặc vi phạm

  • Nếu phát hiện sai sót sau khi nộp mẫu kê khai, cần nộp tờ khai bổ sung, giải trình với cơ quan chức năng.
  • Các vi phạm nghiêm trọng có thể bị xử phạt tài chính hoặc truy cứu trách nhiệm pháp lý.

5. Giải pháp số hóa quy trình kê khai tài sản bổ sung

Ứng dụng phần mềm quản lý tài sản bổ sung là giải pháp hiệu quả giúp doanh nghiệp/cá nhân tối ưu hóa quy trình kê khai tài sản bổ sung. Lợi ích của phần mềm:

  • Phần mềm tự động cập nhật, ghi nhận các thay đổi về tài sản
  • Hỗ trợ doanh nghiệp xác định giá trị tài sản theo thời gian thực.
  • Giảm thiểu thời gian điền mẫu thủ công.
  • Dễ dàng truy xuất, nộp tờ khai trực tuyến qua hệ thống tích hợp.
  • Tự động kiểm tra tính chính xác của dữ liệu trước khi nộp.

Phần mềm quản lý tài sản Lạc Việt là phần mềm nổi bật, tích hợp các tính năng quản lý, kê khai tài sản bổ sung chính xác, tiện lợi.

Việc sử dụng mẫu kê khai tài sản bổ sung mới nhất không chỉ là yêu cầu pháp lý bắt buộc mà còn là yếu tố quan trọng để quản lý tài sản hiệu quả. Doanh nghiệp/cá nhân cần sử dụng mẫu trên đúng mục đích để tránh rủi ro pháp lý. Phần mềm quản lý tài sản Lạc Việt là một lựa chọn phù hợp, hỗ trợ doanh nghiệp không chỉ quản lý tài sản hiệu quả mà còn đáp ứng tốt các yêu cầu kê khai bổ sung.

THÔNG TIN LIÊN HỆ:
  • CÔNG TY CỔ PHẦN TIN HỌC LẠC VIỆT
  • 🏢 Trụ sở chính: 23 Nguyễn Thị huỳnh, Phường 8, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
  • ☎️ Hotline: 0901 555 063 | (+84.28) 3842 3333
  • 📧 Email: info@lacviet.com.vn
  • 🌐 Website: https://accnet.vn/