Cách tính khấu hao tài sản cố định

Nếu doanh nghiệp bạn vẫn còn phân vân và gặp khó khăn trong việc lựa chọn các cách tính khấu hao tài sản cố định. Hãy theo dõi ngay bài viết này, Accnet sẽ giúp bạn gỡ rối trong việc lựa chọn phương pháp thực hiện tốt nhất.

1. Khấu hao tài sản cố định là gì?

Trước khi đi vào các vấn đề về các cách tính khấu hao tài sản cố định, chúng ta cần biết và nắm khái niệm trước nhé.

1.1 Tài sản cố định là gì?

Tài sản cố định là tất cả những tài sản có giá trị lớn của doanh nghiệp. Những tài sản ấy có thời gian sử dụng, luân chuyển hoặc thu hồi trên 1 năm. Hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp nếu lớn hơn hoặc bằng 1 năm.

Tại điều 2 của thông tư 45/2013/TT-BTC thì tài sản cố định sẽ gồm:

  • Tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình: là những công cụ tư liệu lao động có hình thái vật chất, thỏa mãn yêu cầu của tài sản cố định hữu hình. Tham gia vào các hoạt động chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái ban đầu. Chẳng hạn như: nhà cửa, bàn ghế, máy móc, phương tiện vận tải, trang thiết bị….
  • TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện là những giá trị đầu tư, thỏa tiêu yêu cầu tài sản vô hình. Tham gia nhiều vào các hoạt động chu kỳ kinh doanh. Chẳng hạn:quyền sở hữu trí tuệ, quyền tác giả, quyền phát hình hay bằng phát minh sáng chế,…

1.2 Khấu hao tài sản cố định là gì?

Khấu hao tài sản cố định là việc định giá lại các tài sản cố định của doanh nghiệp sau một khoảng thời gian đã sử dụng tài sản. Việc thực hiện khấu hao nguyên nhân là do giá trị của tài sản sẽ giản dần do hao mòn, lỗi thời do các tiến bộ về công nghệ.

Giá trị khấu hao tài sản cố định được tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong suốt thời kỳ sử dụng tài sản đó.

1.3 Thời gian trích khấu hao tài sản cố định

Danh mục các nhóm tài sản cố định

Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm)

Thời gian trích khấu hao tối đa (năm)

A – Máy móc, thiết bị động lực

 

 

1. Máy phát động lực

8

15

2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí.

7

20

3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện

7

15

4. Máy móc, thiết bị động lực khác

6

15

B – Máy móc, thiết bị công tác

 

 

1. Máy công cụ

7

15

2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng

5

15

3. Máy kéo

6

15

4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp

6

15

5. Máy bơm nước và xăng dầu

6

15

6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại

7

15

7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất

6

15

8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh

10

20

9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác

5

15

10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm

7

15

11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt

10

15

12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc

5

10

13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy

5

15

14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm

7

15

15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế

6

15

16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình

3

15

17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm

6

10

18. Máy móc, thiết bị công tác khác

5

12

19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu

10

20

20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí.

7

10

21. Máy móc thiết bị xây dựng

8

15

22. Cần cẩu

10

20

C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm

 

 

1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học

5

10

2. Thiết bị quang học và quang phổ

6

10

3. Thiết bị điện và điện tử

5

10

4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá

6

10

5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ

6

10

6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt

5

10

7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác

6

10

8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc

2

5

D – Thiết bị và phương tiện vận tải

 

 

1. Phương tiện vận tải đường bộ

6

10

2. Phương tiện vận tải đường sắt

7

15

3. Phương tiện vận tải đường thuỷ

7

15

4. Phương tiện vận tải đường không

8

20

5. Thiết bị vận chuyển đường ống

10

30

6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng

6

10

7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác

6

10

E – Dụng cụ quản lý

 

 

1. Thiết bị tính toán, đo lường

5

8

2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý

3

8

3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác

5

10

G – Nhà cửa, vật kiến trúc

 

 

1. Nhà cửa loại kiên cố.

25

50

2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe…

6

25

3. Nhà cửa khác.

6

25

4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi…

5

20

5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng.

6

30

6. Bến cảng, ụ triền đà…

10

40

7. Các vật kiến trúc khác

5

10

H – Súc vật, vườn cây lâu năm

 

 

1. Các loại súc vật

4

15

2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm.

6

40

3. Thảm cỏ, thảm cây xanh.

2

8

I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên.

4

25

K – Tài sản cố định vô hình khác.

2

20

Thời gian trích khấu hao tài sản cố định theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC cho từng loại TSCĐ cụ thể như khung thời gian dowload tại bảng sau:

Nút Dowload

2.Quy định trích khấu hao tài sản cố định mới nhất

 Có 11 nguyên tắc trong các cách tính chi phí khấu hao tài sản cố định mà bạn có thể tham khảo và dowload tại đây:

Nút Dowload

Ngoài ra, khi thực hiện trích khấu hao tài sản cố định, doanh nghiệp cần lưu ý những vấn đề sau:

  • Phương pháp trích khấu hao do doanh nghiệp tự quy định, thời gian trích áp dụng theo quy định tại thông tư 45/2013/TT-BTC Bộ Tài Chính. Sau đó thông báo với cơ quan thuế trước khi thực hiện.
  • Các loại tài sản cố định trích khấu hao, đã được thông báo với cơ quan thuế phải nhất quán trong suốt quá trinhg sử dụng tài sản.
  • Nếu thay đổi phương pháp trích khấu hao, doanh nghiệp cần giải trình nguyên do rõ sự thay đổi trong cách sử dụng để đem lại hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Mỗi tài sản chỉ được phép thay đổi phương pháp tính một lần. Và cần có văn bản để thông báo đến cơ quan thuế.
  • Doanh nghiệp muốn thay đổi thời gian trích khấu hao cần có văn bản gửi cơ quan thuế giải trình các vấn đề liên quan như: tuổi thọ kỹ thuật theo thiết kế, hiện trạng của TSCĐ, sự ảnh hưởng khi tăng giảm khấu hao đến kết quả hoạt động kinh doanh, những tài sản hình thành theo hình thức BOT, BCC cần bổ sung thêm hợp đồng đã ký với chủ đầu tư. Cuối cùng, doanh nghiệp chỉ được phép thay đổi thời gian trích khấu hao duy nhất một lần đối với một tài sản.

3. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định

Đơn vị: …………………

Bộ phận: ………………

Số:………….

Mẫu số 06 – TSCĐ
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ

Tháng….. năm…..

Số TT Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu hao (%) hoặc thời gian sử dụng Nơi sử dụng

 

Toàn DN

TK 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (TK 631 – Giá thành SX) TK 642 Chi phí quản lý kinh doanh TK 241 XDCB dở dang TK 242 Chi phí trả trước TK 335 Chi phí phải trả
Hoạt động …… Hoạt động …… Hoạt động …… Hoạt động ……
Nguyên giá TSCĐ Số khấu hao
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1 I. Số khấu hao trích tháng trước
2 II. Số KH TSCĐ tăng trong tháng

3 III. Số KH TSCĐ giảm trong tháng

4 IV. Số KH trích tháng này (I + II – III)
Cộng x

Ngày…. tháng …. năm….

Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

 

Tải File word tại đây:

Nút Dowload

3. Cách tính khấu hao tài sản cố định theo từng phương pháp cụ thể

Tùy theo lĩnh vực kinh doanh đang hoạt động mà doanh nghiệp sẽ có các cách tính khấu hao tài sản cố định khác nhau. Tuy nhiên, hiện nay có 3 phương pháp được áp dụng như sau:

3.1 Hạch toán khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng

Việc trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng là một phương pháp tính theo mức tính ổn định hàng năm, trong suốt quá trình sử dụng tài sản cố định. Và phương pháp này có thể áp dụng được hầu hết cho các lĩnh vực kinh doanh của các doanh nghiệp.

Trong đó cách tính chi phí khấu hao tài sản cố định hay cách tính hao mòn tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng được chia thành hàng tháng và hàng năm như:

  • Mức trích khấu hao hàng năm = Nguyên giá TSCĐ/Thời gian trích khấu hao
  • Mức trích khấu hao hàng tháng = Mức trích khấu hao hàng năm/12 tháng

Cách Tính Khấu Hao Tài Sản Cố Định

Đối với những trường hợp mà doanh nghiệp mua TSCĐ về sử dụng ngay trong tháng sẽ áp dụng công thức tính sau:

Cách Tính Khấu Hao Tài Sản Cố Định

Lưu ý là: Số ngày sử dụng trong tháng = Tổng số ngày của tháng phát sinh (p/s) – Ngày bắt đầu sử dụng + 1

3.2 Cách tính khấu hao tài sản cố định theo số dư giảm dần có điều chỉnh

Ở cách tính khấu hao TSCĐ hay cách tính hao mòn tài sản cố định theo số dư giảm dần có điều chỉnh thường áp dụng với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ có nhiều sự thay đổi và phát triển nhanh, hoạt động hiệu quả và phải thỏa mãn thêm điều kiện:

  • TSCĐ mới và chưa qua sử dụng
  • Các trang thiết bị, máy mosv, dụng cụ làm việc đo lường thí nghiệm.

Và công thức tính theo hàng năm:

  • Mức trích khấu hao năm = Giá trị còn lại của TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao nhanh (%)

Cách Tính Khấu Hao Tài Sản Cố Định

Với tỷ lệ khấu hao nhanh được tính = Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng x hệ số điều chỉnh

Cách Tính Khấu Hao Tài Sản Cố Định

Cách Tính Khấu Hao Tài Sản Cố Định

Trong những năm cuối khi mức trích khấu hao nhỏ hơn hoặc bằng mức trích khấu hao  bình quân của giá trị còn lại của tài sản cố định thì từ những năm này mức khấu hao tương ứng với giá trị còn lại của tài sản cố định sẽ được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ chia cho thời gian sử dụng còn lại của tài sản cố định.

3.3 Cách tính khấu hao tài sản cố định theo khối lượng, số lượng

Để áp dụng cách tính chi phí khấu hao tài sản cố định hay cách tính hao mòn tài sản cố định theo khối lượng, số lượng thìTSCĐ cần thỏa 3 điều kiện:

  • Liên quan trực tiếp tới các hoạt động sản xuất.
  • Cần xác định tổng số lượng, khối lượng sản phẩm tạo ra từ chính TSCĐ đó
  • Công suất thực tế sử dụng,  bình quân của các tháng trong năm không thấp hơn 100% công suất kế hoạch.

Cách Tính Khấu Hao Tài Sản Cố Định

Công thức:

Mức trích khấu hao hàng tháng/năm = Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng/năm x Mức trích khấu hao bình quân cho đơn vị sản phẩm

Trong đó, mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm = Nguyên giá của TSCĐ/Số lượng theo công suất thiết kế

Nếu trường hợp công suất hay nguyên giá TSCĐ thay đổi, thì Doanh nghiệp phải thực hiện xác định lại mức trích khấu hao TSCĐ.

>>> Nghiệp vụ liên quan: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

4. Đâu là giải pháp quản lý và trích khấu hao TSCĐ tốt nhất?

Giải pháp phần mềm kế toán Accnet với những tính năng phân hệ đầy đủ hỗ trợ cho nghề kế toán, đặc biệt là việc quản lý TSCĐ một cách tối ưu, hiệu quả cho doanh nghiệp.

Cách Tính Khấu Hao Tài Sản Cố Định

Giải pháp phần mềm kế toán Accnet cho phép kiểm soát vòng đời sử dụng TSCĐ từ khâu nhập, phân bổ, luân chuyển, sửa chửa, chuyển nhượng… cho đến khấu hao tài sản.

  • Giao diện thân thiện, người dùng dễ dàng thao tác và sử dụng
  • An toàn bảo mật với hệ thống phân quyền theo vai trò, chức năng
  • Phần mềm được xây dựng dựa trên những quy tắc, chuẩn mực hay quy định chung của Bộ Tài chính
  • Tối giản thao tác, tối ưu quy trình

Hy vọng những thông tin trong bài giúp các kế toán viên hiểu rõ cách tính khấu hao tài sản cố định chuẩn nhất. Cũng như biết được giải pháp tính toán hiệu quả tốt nhất hiện nay.

>>> Tin hữu ích: