Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong ba báo cáo tài chính quan trọng của doanh nghiệp, bổ sung cho bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Không ít doanh nghiệp “đau đầu” khi thực hiện lập báo cáo lưu chuyển vì rất dễ sai sót và nhầm lẫn. Trong bài viết này, Accnet sẽ hướng dẫn bạn cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ cùng các kiến thức liên quan để doanh nghiệp tránh mắc lỗi khi thực hiện.
1. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash flow statement) là một phần của báo cáo tài chính, tóm tắt sự chuyển động dòng tiền vào và ra của một doanh nghiệp trong một thời gian nhất định. Khi dòng tiền vào lớn hơn dòng tiền ra, đó là dấu hiệu của tình hình tài chính tốt đối với doanh nghiệp.
Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ có 3 loại dòng tiền khác nhau:
- Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: Bao gồm các nguồn thu và chi từ hoạt động kinh doanh, thường là các dòng tiền liên quan đến sản xuất, mua hàng, bán hàng và các chi phí khác.
- Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Bao gồm các khoản thu và chi từ việc mua hoặc bán tài sản.
- Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Bao gồm tiền thu vào từ các khoản cho vay hay tiền chi ra để trả nợ.
2. Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ dựa vào đâu?
Trước khi tìm hiểu cách làm báo cáo dòng tiền, lưu chuyển tiền tệ, điều quan trọng là phải hiểu rõ cơ sở của lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Việc lập báo cáo lưu chuyển căn cứ vào các tài liệu kế toán sau đây:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của kỳ trước
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
- Số liệu trong sổ chi tiết tài khoản
- Căn cứ vào các tài liệu kế toán có liên quan khác: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, sổ kế toán tổng hợp,...
>>> Có thể bạn quan tâm: Cách nộp thuế môn bài 2022 đúng luật
3. Các nguyên tắc cần tuân thủ trong cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, quy định về nguyên tắc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Khuyến khích doanh nghiệp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ, dòng tiền doanh nghiệp được hướng dẫn cho các giao dịch phổ biến nhất, doanh nghiệp căn cứ vào bản chất từng giao dịch để trình bày các dòng tiền ra vào một cách phù hợp.
Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các khoản đầu tư ngắn hạn được coi là tương đương tiền chỉ bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.
Doanh nghiệp phải trình bày các dòng tiền trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo ba hoạt động: Kinh doanh, đầu tư và tài chính
- Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh là dòng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp.
- Dòng tiền từ hoạt động đầu tư là dòng tiền từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các TSCĐ, BĐSĐT, các tài sản dài hạn khác, cho vay, đầu tư vào đơn vị khác.
- Dòng tiền từ hoạt động tài chính là dòng tiền từ các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô, kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.
Có thể trình bày dòng tiền theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
Các dòng tiền từ các hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính sau đây được báo cáo trên cơ sở thuần:
- Thu và chi tiền hộ khách hàng như tiền thuê thu hộ, chi hộ và trả lại cho chủ sở hữu tài sản.
- Thu và chi tiền đối với các khoản có vòng quay nhanh, thời gian đáo hạn ngắn.
Dòng tiền từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch.
Các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực tiếp sử dụng tiền không được trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Các khoản mục tiền đầu kỳ và cuối kỳ ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ hiện có cuối kỳ phải được trình bày thành các chỉ tiêu riêng biệt trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ để đối chiếu số liệu với các khoản mục tương ứng.
Doanh nghiệp phải trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền có số dư cuối kỳ lớn nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc ràng buộc khác.
Trường hợp doanh nghiệp đi vay để thanh toán thẳng cho nhà thầu, người cung cấp hàng hóa, dịch vụ thì vẫn phải trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Trường hợp doanh nghiệp phát sinh khoản thanh toán bù trừ với cùng một đối tượng, cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ, dòng tiền doanh nghiệp tuân theo nguyên tắc:
- Việc thanh toán bù trừ liên quan đến các giao dịch được phân loại trong cùng một luồng tiền thì được trình bày trên cơ sở thuần.
- Việc thanh toán bù trừ liên quan đến các giao dịch được phân loại trong các luồng tiền khác nhau thì không được trình bày trên cơ sở thuần mà phải trình bày riêng rẽ giá trị của từng giao dịch.
>>> Đọc thêm để biết về kế toán hành chính sự nghiệp
4. Yêu cầu cần thực hiện trước khi lập báo cáo
Cùng điểm qua một số yêu cầu để biết cách làm báo cáo dòng tiền, lưu chuyển tiền tệ chính xác theo quy định. Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, quy định các yêu cầu về mở và ghi sổ kế toán phục vụ lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ như sau:
- Sổ kế toán chi tiết các tài khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho phải được theo dõi chi tiết cho từng giao dịch để có thể trình bày dòng tiền thu hồi hoặc thanh toán theo 3 loại hoạt động: Kinh doanh, đầu tư và tài chính.
- Đối với sổ kế toán chi tiết các tài khoản phản ánh tiền phải chi tiết để theo dõi các dòng tiền thu và chi liên quan đến 3 loại hoạt động: Kinh doanh, đầu tư và tài chính.
- Tại cuối niên độ kế toán, khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần phải xác định các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua thỏa mãn định nghĩa được coi là tương đương tiền để loại trừ ra khỏi luồng tiền từ hoạt động đầu tư. Giá trị đó nằm trong chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ”.
5. Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ chi tiết 2022
Accnet giới thiệu bạn hai cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Lập báo cáo theo phương pháp trực tiếp và gián tiếp gồm ba phần:
- Lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh
- Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư
- Lưu chuyển từ hoạt động tài chính
>>> Tin hữu ích: Hướng dẫn hạch toán mua hàng chi tiết đúng nghiệp vụ quy định
5.1 Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp
Cách làm báo cáo dòng tiền, lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp được hướng dẫn lập trong bảng dưới đây:
Lưu ý: Số liệu các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Mã số | Chỉ tiêu | Cách lập |
|
||
01 | Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác | Tổng số tiền đã thu trong kỳ bao gồm:
|
02 | Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ (*) | Tổng số tiền đã trả trong kỳ bao gồm:
|
03 | Tiền chi trả cho người lao động (*) | Tổng số tiền đã trả cho người lao động trong kỳ về tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng...mà doanh nghiệp đã thanh toán hoặc tạm ứng. Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán TK 334 |
04 | Tiền lãi vay đã trả (*) | Tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ bao gồm:
|
05 | Thuế TNDN đã nộp (*) | Tổng số tiền thuế TNDN đã nộp cho Nhà nước trong kỳ bao gồm:
|
06 | Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh | Tổng số tiền đã thu từ các khoản khác của hoạt động kinh doanh, ngoài khoản tiền thu được phản ánh ở Mã số 01 Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán các TK 711, 133, 141, 138 và tài khoản khác có liên quan |
07 | Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (*) | Tổng số tiền đã chi cho các khoản khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh đã được phản ánh ở Mã số 02, 03, 04, 05 Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán các TK 811, 138, 333, 338, 352, 353, 356 và các tài khoản liên quan khác |
20 | Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07 Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì sẽ được ghi dưới hình thức trong ngoặc đơn (…) |
|
||
21 | Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác (*) | Tổng số tiền đã thực chi bao gồm:
|
22 | Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác (*) | Số tiền thuần đã thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và BĐSĐT. Kể cả số tiền thu hồi các khoản nợ phải thu liên quan trực tiếp tới việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT. Số tiền lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán các TK 711, 5118, 131 (số thu), các TK 632, 811 (số chi) |
23 | Tiền chi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (*) | Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng có kỳ hạn trên 3 tháng, tiền đã chi cho bên khác vay, chi mua các công và chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán TK 128, 228, 331 |
24 | Tiền thu hồi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | Tổng số tiền đã thu như: Rút tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn gốc trên 3 tháng; Tiền thu hồi lại gốc đã cho vay, gốc trái phiếu; Tổng số tiền đã thu hồi do bán lại hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tư vào đơn vị khác Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán TK 128, 228, 131 |
25 | Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia | Số tiền thu về các khoản tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, cổ tức và lợi nhuận nhận được từ đầu tư vốn vào các đơn vị khác trong kỳ báo cáo. Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán TK 515 |
30 | Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư | Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24 + Mã số 25 Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì sẽ được ghi dưới hình thức trong ngoặc đơn (…) |
|
||
31 | Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu | Tổng số tiền đã thu do các chủ sở hữu của doanh nghiệp góp vốn trong kỳ báo cáo. Đối với công ty cổ phần, chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã thu do phát hành cổ phiếu phổ thông theo giá thực tế phát hành, kể cả tiền thu từ phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu. Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán TK 411 |
32 | Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành (*) | Tổng số tiền đã trả do hoàn lại vốn góp cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp dưới các hình thức hoàn trả bằng tiền hoặc mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành bằng tiền để hủy bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu quỹ Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán chi tiết các TK 411, 419 |
33 | Tiền thu từ đi vay | Tổng số tiền đã nhận được trong kỳ do doanh nghiệp đi vay kể cả phát hành trái phiếu các tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán chi tiết các TK 3411, 4111 và các tài khoản khác có liên quan |
34 | Tiền trả nợ gốc vay và nợ gốc thuê tài chính (*) | Tổng số tiền đã trả về khoản nợ gốc vay, cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả và tổng số tiền đã trả về nợ gốc thuê tài chính trong kỳ báo cáo Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán chi tiết TK 341, 4111 |
35 | Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (*) | Tổng số tiền cổ tức và lợi nhuận đã trả cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán các TK 421, 338 |
40 | Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính | Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số 33 + Mã số 34 + Mã số 35 Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì sẽ được ghi dưới hình thức trong ngoặc đơn (…) |
5.2 Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp
Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp như sau:
Mã số | Chỉ tiêu | Cách lập |
|
||
01 | Lợi nhuận trước thuế | Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo Nếu số liệu này là số âm (trường hợp lỗ) thì ghi trong ngoặc đơn (…) |
02 | Điều chỉnh cho các khoản | Mã số 02 = Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07 + Mã số 08 |
03 | Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT | Chỉ tiêu này chỉ bao gồm số khấu hao đã được tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 214 Đối ứng với sổ kế toán các TK 6427, 6414, 6424 |
04 | Các khoản dự phòng | Trích lập, hoàn nhập và sử dụng các khoản dự phòng đến các luồng tiền Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 129, 139, 159, 229 Đối ứng với sổ kế toán các TK 632, 635, 642 |
05 | Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ | Phản ánh lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế Số liệu lấy từ sổ kế toán TK 413 Đối ứng với sổ kế toán các TK 635, 515 |
06 | Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư | Tổng số lãi, lỗ phát sinh trong kỳ đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế nhưng được phân loại là dòng tiền từ hoạt động đầu tư, gồm: (+) Lãi, lỗ từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT, khoản tổn thất BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá (+) Lãi, lỗ từ việc đánh giá lại tài sản phi tiền tệ mang đi góp vốn, đầu tư vào đơn vị khác (+) Lãi, lỗ từ việc bán, thu hồi các khoản đầu tư tài chính (+) Khoản tổn thất hoặc hoàn nhập tổn thất của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (+) Lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 515, 711, 632, 635, 811 và các tài khoản khác có liên quan Số liệu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” nếu hoạt động đầu tư có lãi thuần; được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”, nếu hoạt động đầu tư có lỗ thuần. |
07 | Chi phí lãi vay | Chi phí lãi vay đã ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Căn cứ vào sổ kế toán TK 635 Số liệu chỉ tiêu này được cộng vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”. |
08 | Các khoản điều chỉnh khác | Số trích lập hoặc hoàn nhập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Số liệu lấy từ sổ kế toán TK 356
Lưu ý:
|
09 | Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động | Mã số 09 = Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số 12 + Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16 + Mã số 17 + Mã số 18 |
10 | Tăng, giảm các khoản phải thu | Tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các tài khoản phải thu như: TK 131, 136, 138, 133, 141, 331
|
11 | Tăng, giảm hàng tồn kho (*) | Tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các tài khoản hàng tồn kho
|
12 | Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế TNDN phải nộp) | Tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ với số dư đầu kỳ của các tài khoản nợ phải trả như: TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 131
Lưu ý:
|
13 | Tăng, giảm chi phí trả trước | Tổng chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của TK 242 “Chi phí trả trước” trên cơ sở đã loại trừ khoản chi phí trả trước liên quan đến luồng tiền từ hoạt động đầu tư
Lưu ý:
|
14 | Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh (*) | Tổng chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của TK 121 “Chứng khoán kinh doanh”
Lưu ý:
|
15 | Tiền lãi vay đã trả (*) | Tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này, tiền lãi vay phải trả của các kỳ trước đã trả trong kỳ này, lãi tiền vay trả trước trong kỳ này. Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối chiếu với sổ kế toán TK 335, 635, 242 và các Tài khoản liên quan khác. Số liệu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” |
16 | Thuế TNDN đã nộp (*) | Tổng số tiền thuế TNDN đã nộp cho Nhà nước bao gồm số tiền thuế TNDN đã nộp của kỳ này, số thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này và số thuế TNDN nộp trước Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối chiếu với sổ kế toán TK 3334 Số liệu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” |
17 | Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh | Là các khoản tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh ngoài các khoản đã nêu ở các Mã số từ 01 đến 15. Số liệu căn cứ vào sổ kế toán các TK 111, 112 Số liệu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động” |
18 | Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh | Các khoản tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh ngoài các khoản đã nêu ở các Mã số từ 01 đến 15. Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động” |
20 | Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 09 Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì sẽ được ghi dưới hình thức trong ngoặc đơn (…) |
Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp phần II lưu chuyển từ hoạt động đầu tư và III lưu chuyển từ hoạt động tài chính giống với phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp.
Tin hay dành cho bạn: |
Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ yêu cầu sự chính xác cao trong việc theo dõi các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, đầu tư tài chính. Sai sót trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ không chỉ làm gián đoạn việc quản lý dòng tiền mà còn ảnh hưởng đến việc đánh giá tình hình tài chính thực tế của doanh nghiệp. Điều này có thể dẫn đến những quyết định chiến lược sai lệch, thậm chí gây ra rủi ro pháp lý nếu các báo cáo tài chính không tuân thủ quy định.
Accnet Cloud HKD ra đời nhằm giải quyết những khó khăn này, giúp doanh nghiệp tự động hóa quy trình lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ chính xác. Phần mềm giúp tổng hợp dữ liệu từ các hoạt động kinh doanh, đầu tư, tài chính, đồng thời theo dõi sát sao các dòng tiền ra vào, giảm thiểu tối đa rủi ro sai sót trong quá trình lập báo cáo. Bằng cách sử dụng Accnet Cloud HKD, doanh nghiệp không chỉ tiết kiệm thời gian mà còn nâng cao hiệu quả quản lý tài chính. Trải nghiệm ngay Accnet Cloud HKD để giúp doanh nghiệp của bạn tối ưu hóa quá trình lập báo cáo tài chính, quản lý dòng tiền hiệu quả hơn!
GIẢI PHÁP KẾ TOÁN THÔNG MINH ACCNET CLOUD HKD
AccNet Cloud HKD được thiết kế đặc biệt để đáp ứng nhu cầu kế toán của các hộ kinh doanh. Với công nghệ hiện đại, giao diện thân thiện, phần mềm giúp tối ưu hóa hoạt động kế toán. Những lợi ích nổi bật của AccNet Cloud HKD bao gồm:
- Hạn chế sai sót, tiết kiệm thời gian
- Tự động hạch toán và tổng hợp dữ liệu
- Giúp kiểm soát dòng tiền hiệu quả
- Mọi khoản thu chi đều được ghi nhận chính xác
- Hỗ trợ tạo báo cáo thuế, báo cáo tài chính chi tiết
- Tuân thủ các quy định pháp luật
- Sử dụng trên mọi thiết bị với kết nối internet
- Quản lý tài chính không bị gián đoạn
AccNet Cloud HKD chính là đối tác chiến lược trong hành trình dẫn dắt doanh nghiệp nhỏ, hộ kinh doanh đi đến thành công. Chọn Lạc Việt - Chọn sự vượt trội, chọn sự khác biệt.
AccNet đã cung cấp những kiến thức quan trọng về báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ, mong rằng sẽ giúp ích cho bạn và doanh nghiệp bạn. Theo dõi AccNet để cập nhật thêm các bài viết hữu ích liên quan đến kế toán doanh nghiệp nhé. Liên hệ ngay để được tư vấn về các phần mềm kế toán thuế cho doanh nghiệp vừa và nhỏ giá tốt nhất thị trường hiện nay.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
- CÔNG TY CỔ PHẦN TIN HỌC LẠC VIỆT
- 🏢 Trụ sở chính: 23 Nguyễn Thị huỳnh, Phường 8, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
- ☎️ Hotline: 0901 555 063 | (+84.28) 3842 3333
- 📧 Email: info@lacviet.com.vn
- 🌐 Website: https://accnet.vn/
Chủ đề: