Theo quy định của pháp luật Việt Nam, mỗi công dân chỉ có một mã số thuế duy nhất được sử dụng suốt đời. Nếu mất mã số thuế, thì cần phải khôi phục lại. Thủ tục và quy trình khôi phục mã số thuế như thế nào? Tất cả các câu hỏi trên sẽ được Lạc Việt AccNetERP giải đáp trong bài viết dưới đây.

1. Các trường hợp có thể khôi phục mã số thuế

khôi phục mã số thuế

Theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Thông tư 105/2020/TT-BTC, có những trường hợp được khôi phục mã số thuế như sau:

Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh hoặc hợp tác xã sẽ được khôi phục  nếu tình trạng pháp lý của họ được khôi phục theo quy định của pháp luật.

Người nộp thuế đăng ký trực tiếp tại Cơ quan quản lý Thuế sẽ nộp hồ sơ khôi phục với các trường hợp sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền có ban hành văn bản hủy bỏ thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các loại giấy phép tương đương có tính pháp lý được ban hành bằng văn bản trước đó.
  • Người nộp thuế có nhu cầu tiếp tục hoạt động kinh doanh khi mã số thuế hết hiệu lực gửi đến cơ quan thuế, nhưng chưa nhận được phản hồi về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
  • Cơ quan thuế có thông báo cho người đăng ký thuế không hoạt động tại địa chỉ đăng ký, nhưng chưa ban hành văn bản thu hồi giấy phép đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép có tính chất pháp lý tương đương.

2. Hướng dẫn chi tiết quy trình khôi phục mã số thuế

Căn cứ Thông tư 105/2020/TT-BTC thì quy trình khôi phục sẽ rơi vào 1 trong 4 trường hợp sau:

2.1 Hướng dẫn chuẩn bị và nộp hồ sơ khôi phục mã số thuế

Trường hợp 1:

Theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 của Thông tư 105/2020/TT-BTC, nếu người nộp thuế bị Cơ quan có thẩm quyền có ban hành văn bản hủy bỏ thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các loại giấy phép tương đương có tính pháp lý được ban hành bằng văn bản trước đó, thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khôi phục mã số thuế chậm nhất là trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi.

Trong trường hợp này, hồ sơ khôi phục bao gồm:

  • Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế theo mẫu số 25/ĐK-TCT được ban hành kèm Thông tư 105/2020/TT-BTC. 
  • Bản sao văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi giấy phép thành lập doanh nghiệp hoặc các loại giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương cần được chuẩn bị.

khôi phục mã số thuế

Trường hợp 2:

Đối với trường hợp 2, theo quy định tại Điều 17 của Thông tư 105/2020/TT-BTC, khi Cơ quan thuế thông báo cho người đăng ký thuế không hoạt động tại địa chỉ đăng ký, nhưng chưa có văn bản thu hồi giấy phép đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép tương đương có tính pháp lý và mã số thuế chưa bị chấm dứt hiệu lực, thì người nộp thuế có trách nhiệm nộp hồ sơ khôi phục mã số thuế trực tiếp đến cơ quan quản lý thuế trước ngày Cơ quan thuế ban hành Thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định.

Để thực hiện thủ tục khôi phục trong trường hợp này, người nộp thuế cần chuẩn bị văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế theo mẫu số 25/ĐK-TCT được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.

Trường hợp 3:

Nếu người nộp thuế muốn tiếp tục hoạt động kinh doanh khi mã số thuế hết hiệu lực và đã gửi đến cơ quan thuế nhưng chưa nhận được phản hồi về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế, thì cần nộp hồ sơ khai khôi phục mã số thuế trước ngày cơ quan quản lý thuế ban hành Thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định Điều 4, Khoản 2 của Thông tư 105/2020/TT-BTC.

Hồ sơ mẫu khôi phục mã số thuế cần chuẩn bị trong trường hợp này bao gồm:

Văn bản đề nghị khôi phục theo mẫu số 25/ĐK-TCT được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.

Trường hợp 4:

Trong trường hợp số 4, theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này, nếu người nộp thuế đã nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế do chia tách hoặc hợp nhất doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh đến cơ quan thuế nhưng sau đó hủy bỏ hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, thì người nộp thuế cần phải nộp hồ sơ khôi phục trước ngày ban hành Thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ khôi phục mã số thuế trong trường hợp này bao gồm:

  1. Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế theo mẫu số 25/ĐK-TCT được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
  2. Bản sao văn bản hủy bỏ quyền chia, sáp nhập.

2.2 Xử lý hồ sơ và cung cấp kết quả khôi phục mã số thuế

Trường hợp 1 và trường hợp 4:

Xử lý hồ sơ và trả kết quả khôi phục mã số thuế trong trường hợp 1 và trường hợp 4 như sau:

Sau khi nhận được hồ sơ mẫu khôi phục mã số thuế, cơ quan thuế sẽ xem xét và trả kết quả trong vòng 03 ngày làm việc. Trong trường hợp cơ quan thuế phát hiện sai sót trong việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của người nộp thuế, thì sẽ thực hiện như sau:

  • Lập thông báo khôi phục mã số thuế theo mẫu số 19/TB-ĐKT thuộc Thông tư 105/2020/TT-BTC và gửi đến người nộp thuế.
  • Nếu người nộp thuế đã nộp bản gốc hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, cơ quan thuế cần in lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế và gửi đến người nộp thuế.
  • Cơ quan quản lý Thuế sẽ cập nhật trạng thái mã số thuế khôi phục cho người nộp thuế theo dõi tại Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế ngay trong ngày ban hành quyết định khôi phục mã số thuế.

khôi phục mã số thuế

Trường hợp 2:

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế sẽ xem xét trong vòng 10 ngày làm việc và lập danh sách các giấy tờ, thủ tục còn thiếu để xác minh thực tế tại địa chỉ kinh doanh của người nộp thuế. Trong thời gian này, cơ quan thuế cũng sẽ tiến hành xử phạt đối với các trường hợp vi phạm quy định về thuế. Người nộp thuế phải bổ sung các giấy tờ và tuân thủ các yêu cầu của cơ quan thuế.

Sau khi cơ quan thuế hoàn tất kiểm tra, hồ sơ khôi phục mã số thuế sẽ được xử lý như trong trường hợp 1 và trường hợp 4.

Trường hợp 3:

Sau khi tiếp nhận hồ sơ mẫu khôi phục mã số thuế, cơ quan sẽ xem xét hồ sơ trong vòng 10 ngày làm việc. Đồng thời, cơ quan thuế sẽ lập hồ sơ khai thuế còn thiếu, kiểm tra tình hình sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp, số tiền thuế còn nợ và tiến hành xử phạt các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật. Sau khi kiểm tra hoàn tất, cơ quan thuế sẽ xử lý hồ sơ  giống như trong trường hợp 1 và trường hợp 4.

3. Câu hỏi liên quan

3.1 Các trường hợp nào sẽ dẫn đến việc chấm dứt mã số thuế?

Theo Điều 39 của Luật Quản lý Thuế, mã số thuế sẽ bị chấm dứt hiệu lực trong những trường hợp sau:

  • Đối với người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh, hợp tác xã, hiệu lực mã số thuế sẽ bị chấm dứt trong các trường hợp giải thể, phá sản, hoặc ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Ngoài ra, nếu bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép tương đương, hiệu lực mã số thuế cũng sẽ bị chấm dứt.
  • Đối với người nộp thuế đăng ký tại cơ quan quản lý thuế trực tiếp, hiệu lực mã số thuế sẽ bị chấm dứt trong các trường hợp giải thể, phá sản, ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, thu hồi giấy phép đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép tương đương. Ngoài ra, nếu cá nhân người nộp thuế mất tích, qua đời hoặc mất hành vi dân sự, hoạt động kinh doanh của nhà thầu nước ngoài hoặc phụ thuộc nước ngoài chấm dứt, nhà thầu hoặc nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí kết thúc hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí thì hiệu lực mã số thuế cũng sẽ bị chấm dứt.
  • Nếu cơ quan thuế thông báo với người nộp thuế và xác định rằng họ không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký, hiệu lực mã số thuế cũng sẽ bị chấm dứt.

khôi phục mã số thuế

3.2 Trách nhiệm của người nộp thuế trong quy trình khôi phục mã số thuế là gì?

Để thực hiện việc khôi phục mã số thuế, người nộp thuế phải chịu trách nhiệm:

  • Nộp đầy đủ tất cả các hồ sơ khai thuế.
  • Cung cấp bản báo cáo về tình hình sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp.
  • Thanh toán đầy đủ các khoản tiền thuế và phí khác theo quy định của pháp luật.

Trên là toàn bộ thông tin về thủ tục quy trình khôi phục mã số thuế mà Lạc Việt AccNetERP cung cấp cho bạn tham khảo. Các thông tin này được cập nhật và dựa trên các Thông tư, Nghị định mới nhất để đảm bảo tính chính xác. Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, hãy chia sẻ cho những người khác đang quan tâm đến việc khôi phục mã số thuế.