TK quỹ đầu tư phát triển (quỹ đầu tư tăng trưởng), theo quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC giúp doanh nghiệp có nguồn vốn riêng để đầu tư vào các dự án phát triển sản xuất, kinh doanh mà không ảnh hưởng đến hoạt động tài chính. Trong bài viết này, Accnet sẽ chia sẻ thông tin hữu ích về tài khoản quỹ đầu tư phát triển để giúp các kế toán viên/nhà quản lý tài chính nắm vững cách thức hạch toán hiệu quả nhất.

1. Quỹ đầu tư phát triển là tài khoản gì?

Quỹ đầu tư phát triển là tài khoản 414 – dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của quỹ đầu tư tăng trưởng tại doanh nghiệp.

Quỹ này được trích lập từ lợi nhuận sau thuế nhằm phục vụ cho các hoạt động đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, các dự án mở rộng quy mô sản xuất của doanh nghiệp. Mục đích của tài khoản:

  • Tài khoản quỹ đầu tư phát triển ghi nhận các khoản trích lập từ lợi nhuận sau thuế để tạo quỹ đầu tư tăng trưởng.
  • Ghi nhận các khoản sử dụng từ quỹ này để đầu tư vào tài sản cố định, dự án xây dựng cơ bản, hoặc đầu tư tài chính.
  • Quản lý/theo dõi tình hình sử dụng quỹ đầu tư phát triển để đảm bảo nguồn vốn được sử dụng hiệu quả, đúng mục đích.

Nội dung phản ánh của tài khoản 414:

Bên Nợ Bên Có Số dư bên Có
Các khoản sử dụng để đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh.

Các khoản giảm quỹ đầu tư phát triển.

Các khoản trích lập quỹ đầu tư tăng trưởng từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp Số quỹ đầu tư tăng trưởng hiện có của doanh nghiệp

quỹ đầu tư phát triển là tài khoản gì

2. Cách hạch toán tài khoản quỹ đầu tư phát triển theo Thông tư 200

Dưới đây là cách hạch toán chi tiết tài khoản quỹ đầu tư phát triển (TK 414) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:

2.1. Trích lập quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận sau thuế

Sau khi xác định lợi nhuận sau thuế định kỳ, doanh nghiệp tiến hành trích lập các quỹ theo quy định, trong đó có quỹ đầu tư tăng trưởng.

  • Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
  • Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển

Doanh nghiệp A quyết định trích 1 tỷ đồng từ lợi nhuận sau thuế để lập quỹ đầu tư tăng trưởng.

  • Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 1.000.000.000 đồng
  • Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển: 1.000.000.000 đồng

2.2. Sử dụng tài khoản quỹ đầu tư phát triển để mua sắm tài sản cố định

Khi doanh nghiệp sử dụng quỹ đầu tư tăng trưởng để mua sắm tài sản cố định, số tiền sử dụng từ quỹ sẽ được ghi nhận vào tài sản cố định.

  • Nợ các TK liên quan (211 – Tài sản cố định hữu hình, 213 – Tài sản cố định vô hình, 241 – Xây dựng cơ bản dở dang,…)
  • Có TK 111, 112 – Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng (nếu trả ngay)
  • Có TK 331 – Phải trả người bán (nếu mua chịu)
  • Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển (giảm quỹ)

Doanh nghiệp A sử dụng 500 triệu đồng từ quỹ đầu tư tăng trưởng để mua máy móc thiết bị.

  • Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình: 500.000.000 đồng
  • Có TK 111, 112: 500.000.000 đồng
  • Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển: 500.000.000 đồng

2.3. Sử dụng tài khoản quỹ đầu tư phát triển để đầu tư vào dự án xây dựng cơ bản

Doanh nghiệp đầu tư vào các dự án xây dựng cơ bản, số tiền sử dụng sẽ được ghi nhận vào xây dựng cơ bản dở dang.

  • Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
  • Có TK 111, 112 – Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng (nếu trả ngay)
  • Có TK 331 – Phải trả người bán (nếu mua chịu)
  • Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển (giảm quỹ)

Doanh nghiệp A sử dụng 2 tỷ đồng từ qquỹ đầu tư tăng trưởng để đầu tư vào dự án xây dựng nhà xưởng.

  • Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang: 2.000.000.000 đồng
  • Có TK 111, 112: 2.000.000.000 đồng
  • Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển: 2.000.000.000 đồng

2.4. Sử dụng quỹ để đầu tư tài chính

Sử dụng tài khoản quỹ đầu tư phát triển để đầu tư tài chính (mua cổ phiếu, trái phiếu, góp vốn liên doanh…), số tiền sử dụng sẽ được ghi nhận vào các tài khoản đầu tư tài chính.

  • Nợ các TK liên quan (121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, 128 – Đầu tư tài chính dài hạn, 221 – Đầu tư vào công ty con, 222 – Đầu tư vào công ty liên kết, 228 – Đầu tư khác)
  • Có TK 111, 112 – Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng (nếu trả ngay)
  • Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển (giảm quỹ)

Doanh nghiệp A sử dụng 1 tỷ đồng từ quỹ đầu tư tăng trưởng để mua cổ phiếu.

  • Nợ TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn: 1.000.000.000 đồng
  • Có TK 111, 112: 1.000.000.000 đồng
  • Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển: 1.000.000.000 đồng

2.5. Sử dụng tài khoản quỹ đầu tư phát triển để góp vốn liên doanh, liên kết

Doanh nghiệp góp vốn liên doanh, liên kết sẽ được ghi nhận vào các tài khoản đầu tư liên doanh, liên kết.

  • Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
  • Có TK 111, 112 – Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng (nếu trả ngay)
  • Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển (giảm quỹ)

Doanh nghiệp A sử dụng 3 tỷ đồng từ quỹ đầu tư tăng trưởng để góp vốn liên doanh.

  • Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con: 3.000.000.000 đồng
  • Có TK 111, 112: 3.000.000.000 đồng
  • Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển: 3.000.000.000 đồng

2.6. Giảm quỹ đầu tư phát triển do các điều chỉnh

Các mục giảm tài khoản quỹ đầu tư phát triển do điều chỉnh nội bộ hoặc các quyết định của ban lãnh đạo.

  • Nợ các TK liên quan (111, 112, 421, …)
  • Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển

Doanh nghiệp A điều chỉnh giảm 200 triệu đồng từ quỹ đầu tư tăng trưởng theo quyết định của ban lãnh đạo.

  • Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 200.000.000 đồng
  • Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển: 200.000.000 đồng

2.7. Các nghiệp vụ khác liên quan đến quỹ đầu tư phát triển

Trường hợp doanh nghiệp có các khoản chi phí không hợp lý, hợp lệ phải điều chỉnh giảm quỹ đầu tư tăng trưởng. Các khoản thu hồi từ tài khoản quỹ đầu tư phát triển đã sử dụng nhưng không hiệu quả.

  • Nợ các TK liên quan
  • Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển

Doanh nghiệp A thu hồi 100 triệu đồng từ quỹ đầu tư tăng trưởng đã sử dụng không hiệu quả.

  • Nợ TK 111, 112: 100.000.000 đồng
  • Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển: 100.000.000 đồng

tài khoản quỹ đầu tư phát triển

3. Tài liệu tham khảo

Doanh nghiệp có thể tham khảo thêm các nguồn dưới đây để có cái nhìn chuyên sâu về tài khoản quỹ đầu tư phát triển:

  • Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp
  • Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
  • Luật Kế toán Việt Nam
  • Các tài liệu chuyên sâu về kế toán tài chính, kế toán doanh nghiệp.
  • Các tạp chí chuyên ngành kế toán/tài chính
  • Các khóa học/hội thảo chuyên đề về kế toán tài chính
  • Website của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế

tk quỹ đầu tư phát triển

Nhìn chung tài khoản 414 – Phản ánh số quỹ đầu tư tăng trưởng hiện có và tình hình tăng giảm của quỹ tại doanh nghiệp. Hy vọng thông tin chi tiết từ bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách hạch toán tài khoản quỹ đầu tư phát triển theo Thông tư 200. 

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

  • Công ty Cổ phần Tin Học Lạc Việt
  • Hotline: (+84.28) 3842 3333
  • Email: accnet@lacviet.com.vn – Website: www.accnet.vn
  • Trụ sở chính: 23 Nguyễn Thị Huỳnh, P. 8, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh